Cách chuyển tên sang tiếng Nhật từ tên tiếng Việt của bạn
Bạn
có tò mò tên tiếng Nhật của mình là gì không? Dưới đây mình sẽ hướng
dẫn bạn chuyển tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật theo các đơn giản
và chính xác nhất!
Xem thêm:
>> 3 bước học tiếng Nhật qua anime cực hiệu quả Các tên đơn
Để chuyển tên nữ thì chúng ta nên chuyển theo ý nghĩa. Ví dụ:
“Hoa” sẽ sử dụng tên có chứa 花 như 花子 / 華子 (Hanako).
“Mai” là tên hoa nên sử dụng tên hoa tương ứng là 百合 (Yuri = hoa bách hợp).
“Phương Mai” (芳梅) có ý nghĩa là “Hoa mai thơm” nên có thể kết hợp với chữ 香 (hương = hương thơm) thành 百合香 Yurika.
“Hương” thì đơn giản có thể chuyển thành 香織 Kaori, hay là Kaoru. Nhưng tên ghép như “Thanh Hương” thì có thể dùng 青香 Haruka (kanji: thanh hương) chẳng hạn.
“Phương” (芳): Nghĩa là “hương thơm ngào ngạt” => “Mikako”, trong tên ghép sẽ là “ka” (hương thơm).
“Thanh Phương” (清芳) => Hương thơm thanh khiết, nên là 澄香 Sumika chẳng hạn.
“Hoa” sẽ sử dụng tên có chứa 花 như 花子 / 華子 (Hanako).
“Mai” là tên hoa nên sử dụng tên hoa tương ứng là 百合 (Yuri = hoa bách hợp).
“Phương Mai” (芳梅) có ý nghĩa là “Hoa mai thơm” nên có thể kết hợp với chữ 香 (hương = hương thơm) thành 百合香 Yurika.
“Hương” thì đơn giản có thể chuyển thành 香織 Kaori, hay là Kaoru. Nhưng tên ghép như “Thanh Hương” thì có thể dùng 青香 Haruka (kanji: thanh hương) chẳng hạn.
“Phương” (芳): Nghĩa là “hương thơm ngào ngạt” => “Mikako”, trong tên ghép sẽ là “ka” (hương thơm).
“Thanh Phương” (清芳) => Hương thơm thanh khiết, nên là 澄香 Sumika chẳng hạn.
Thắm => 晃子 Teruko, Minh => 明子 Akirako (sáng), Tươi => 晶子 Shouko
Trang (粧) => Trang hoàng cho màu sặc sỡ => 彩子 Ayako (彩 Thái = màu sắc sặc sỡ)
Ngoan => 順子 Yoriko (thuận), Hiền => 順子 Junko (thuận), Quy => 紀子 Noriko (kỷ luật, nề nếp)
Hân => 悦子 Etsuko (vui mừng), Tuyết => 雪子 Yukiko, Tú (đẹp) => 佳子 Yoshiko, Nhi => 町子 Machiko.
Một số tên chuyển trực tiếp:
Linh (鈴) => 鈴子 Suzuko
Hạnh (幸) => 幸子 Sachiko
Tên chuyển theo sắc thái:
Yến (燕) => 佐紀子 Sakiko
Vy => 舞子 Maiko
My => 美恵 Mie
Đồng âm, gần âm:
Vân (雲) => Do không có tên kanji tương ứng nên sẽ dùng Văn (文) => 文子 Fumiko
Hà (河) => Do tên Nhật ít dùng chữ Hà (河) nên sẽ dùng chữ gần âm là Hòa (和) => 和子 Kazuko. Các tên ghép có “Hà” sẽ dùng tên ghép có “Kazu” tương ứng.
Thế còn tên Hòa (和)? => Sẽ dùng 和子 Wako.
Chú ý: Có rất nhiều tên Nhật cùng chữ kanji nhưng cách đọc khác nhau. Ví dụ:
晃 子 => Teruko (Thắm) / Akiko (秋子 = Thu). Để các tên không trùng nhau thì chúng ta có thể dùng tên cùng kanji nhưng dùng cách đọc khác.
Những tên ghép trùng khớp: Ưu tiên sử dụng trước
Chuyển tên Việt – Nhật dành cho người mới bắt đầu
Nếu bạn mới bắt đầu chuyển tên và bạn tìm mãi mà không tìm được tên thích hợp cho tên ghép của bạn thì sao?
Takahashi đang làm “Phương Mai từ điển – Chuyển tên Việt – Nhật” nhưng trong lúc chờ làm xong thì tốt nhất các bạn chuyển theo tên đơn của mình. Ví dụ “Trần Thanh Thúy” thì các bạn có thể chuyển họ Trần thành Takahashi, chuyển tên Thúy thành “Midori” => Takahashi Midori chẳng hạn.
Các tên ghép
Các
tên ghép thì thường sẽ chuyển theo ý nghĩa, ví dụ tên ghép có chữ
“Phương” (芳 = hương thơm) hay Hương (香) thì sẽ dùng tên tương ứng có chữ
“ka” (香 = hương thơm).
Ngọc 玉 = Dùng chữ ghép có ý nghĩa là “sáng”, “quý” hoặc “đẹp”
Anh 英 = Dùng chữ ghép có nghĩa là “trong sáng”, “thông minh”.
Tên có chữ “Ngọc” có thể dùng chữ kanji có bộ “Ngọc” như 理 (ri, kanji: LÝ).
Nguyên tắc tìm chữ kanji tương ứng khi chuyển tên ghép:
Ngọc 玉 = Dùng chữ ghép có ý nghĩa là “sáng”, “quý” hoặc “đẹp”
Anh 英 = Dùng chữ ghép có nghĩa là “trong sáng”, “thông minh”.
Tên có chữ “Ngọc” có thể dùng chữ kanji có bộ “Ngọc” như 理 (ri, kanji: LÝ).
Nguyên tắc tìm chữ kanji tương ứng khi chuyển tên ghép:
- Chuyển theo ý nghĩa
- Chuyển theo chữ kanji có chứa chữ gốc
- Chuyển theo giống như tên đơn
Ví dụ về cách 3 ở trên:
Tên “Trúc” (竹 = cây trúc) sẽ dùng tên đơn là “真樹子” (Makiko) thì tên “Thanh Trúc” (青竹) chuyển thành Maki chẳng hạn.
Tên “Trúc” (竹 = cây trúc) sẽ dùng tên đơn là “真樹子” (Makiko) thì tên “Thanh Trúc” (青竹) chuyển thành Maki chẳng hạn.
Xem thêm các kiến thức bổ ích tại: Akira Online
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét