Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2015

BÍ KÍP PHÁT ÂM TIẾNG NHẬT CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

BÍ KÍP PHÁT ÂM TIẾNG NHẬT CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

Nhiều bạn học rất giỏi ngữ pháp cũng như nằm lòng hàng nghìn từ vựng tiếng Nhật nhưng vẫn không thể nào phát âm chuẩn tiếng Nhật. Vì sao vậy nhỉ? Cùng khám phá những bí kíp phát âm tiếng Nhật chuẩn như người bản xứ để biết nguyên do và cách khắc phục nhé!
Xem thêm
Có một thực tế là ở Việt Nam, các bạn học viên thường học tiếng Nhật từ người Việt bởi không phải trung tâm tiếng Nhật nào cũng có giáo viên bản ngữ, mà dù có giáo viên bản ngữ đến dạy đi nữa thì nếu không được lưu ý kỹ càng chúng ta vẫn dễ dàng mắc phải những lỗi phát âm cơ bản ngay từ những ngày đầu học bảng chữ cái. Nguyên nhân là do đặc điểm ngôn ngữ và thói quen phát âm (cách đặt lưỡi, răng, bật hơi…) của mỗi ngôn ngữ là khác nhau. Những lỗi sai này lâu ngày sẽ trở thành thói quen rất khó bỏ dù sau này chúng ta nhận thức được mình sai. Vậy muốn phát âm tiếng Nhật chuẩn hãy chuẩn hóa từ cách phát âm bảng chữ cái.

Những lỗi sai thường gặp khi phát âm tiếng Nhật

Chữ cái Phiên âm Cách người Nhật phát âm
Shi Khép hai răng lại và bật hơi chữ shi, tránh nhầm với chữ si
た; と Ta; to Phiên âm là ta; to nhưng thực tế người Nhật thường phát âm là tha; tho
Tsu Khép hai răng lại, đưa lưỡi chạm vào hàm trên và bật hơi ra, tránh nhầm với chữ su
Fu Phiên âm là fu nhưng khi phát âm thì dường như là một nửa chữ fu một nửa chữ hư
ら;り;る;れ;ろ Ra; ri; ru; re; ro Mặc dù được phiên âm là chữ r nhưng các chữ cái trong hàng ra được người nhật phát âm gần với chữ l hơn

Trường âm

cách phát âm tiếng Nhật
Trường âm là âm đọc kéo dài trong tiếng Nhật. Khi đọc trường âm có giá trị bằng một phách kéo dài nguyên âm trước nó. Cụ thể:
  1. Trường âm của hàng あlà あ. Ví dụ:  お母さん (okaasan);おばさん(obaasan).
  2. Trường âm của hàng い là い. Ví dụ: おじいさん (ojiisan);おにいさん(oniisan).
  3. Trường âm của hàngう làう . Ví dụ: 空気(kuuki);ゆうべ(yuube)
  4. Trường âm của hàng え làい . Ví dụ: 時計(tokei);せんせい(sensei). Chú ý: khi đóng vai trò là trường âm của hàng e thì chữ i dược phát âm thành ê. Ví dụ: tokee; sensee
  5. Trường âm của hàngお làう . Ví dụ: おとおさん;こうえん
Tương tự như hàng e, âm u khi đóng vai trò là trường âm của o cũng sẽ được phát âm như một âm o
Kiến thức về trường âm nghe có vẻ khá đơn giản nhưng không ít người Việt vì không để ý, không luyện mà thường bỏ qua phách kéo dài này dẫn đến phát âm tiếng Nhật không chuẩn khiến người nghe khó hiểu. Còn một chú ý nữa là trong Katakana, trường âm sẽ được kí hiệu bằng một dấu gạch ngang.

Âm ngắt

Âm ngắt trong văn bản Nhật được kí hiệu là chữ tsu nhỏ. Trong phát âm tiếng Nhật nó được đọc bằng cách gấp đôi chữ cái đầu tiên của phiên âm romaji của chữ cái tiếng Nhật ngay sau âm ngắt. Nghe có vẻ hơi khó hiểu đúng không nhỉ? Ví dụ nhé: ざっし;けっこん;きって

Âm mũi ()

phát âm tiếng nhật

んcó 3 cách đọc: n; m và ng tùy vào từng trường hợp.
  1. Được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m.
Ví dụ: empitsu (bút chì) ; memma (măng) ; sambyaku (300)
  1. Được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm : k ; w ; g.
Ví dụ : kongkai (lần tới) ; konggetsu (tháng tới)
  1. Các trường hợp còn lại hầu như được đọc là n
Ví dụ : konnichiwa (chào buổi chiều) ; nanichi (ngày bao nhiêu)

Lưu ý : Đôi khi chính người Nhật cũng có sự lẫn lộn giữa phát âm m và ng tùy vào thói quen sử dụng cũng như khẩu ngữ của từng vùng miền.

Tóm lại muốn phát tiếng Nhật chuẩn như người bản ngữ phải bắt đầu học từ những gì nhỏ nhất. Từ những phần tử nhỏ nhất lắp ghép lại mới tạo nên được một thói quen phát âm tiếng Nhật chuẩn. Và giống y hệt như các ngôn ngữ khác, không có cách nào khác để giải bài toán phát âm tiếng Nhật ngoài cách luyện tập thường xuyên liên tục. Mỗi ngày hãy dành ra từ 30’ đến 1 tiếng luyện nói thật chuẩn các bạn nhé. Chúc các bạn phát âm tiếng Nhật chuẩn như người bản ngữ nhé !
Nguồn: Akira Online

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét