Thứ Ba, 10 tháng 11, 2015

Bảng chữ cái Hiragana

 

Bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana (hay còn gọi là chữ mềm) là một trong 3 bảng chữ cái chính thức trong tiếng Nhật. Bất cứ ai bắt đầu đến với tiếng Nhật đều sẽ học bảng chữ cái này đầu tiên. Đối với bảng chữ cái Hiragana (hay Katakana) cũng vậy, nó được dùng để kí hiệu lại âm khi nói nên mỗi chữ sẽ có một cách đọc riêng.

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản

bảng chữ cái Hiragana

Bảng âm đục

Bổ sung thêm 25 âm tiết nữa, đặc điểm của các chữ này là đều có dấu ” ở trên đầu, gọi là “tenten”.
âm đục trong bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana

Bảng âm ghép

Là các âm tiết được ghép lại từ 2 âm đơn nên còn được gọi là “âm đôi”. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ
âm ghép trong bảng chữ Hiragana


Âm ngắt

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana còn có một dạng âm nữa gọi là “âm ngắt“. Khi phát âm sẽ có khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ, nguyên tắc là ta sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó.
Ví dụ:
ぱい」ippai
こん」kekkon
 

Trường âm

Chính là những âm tiết được kéo dài ra, và ý nghĩa cũng khác đi. Ví dụ: 雪 「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết còn 勇気 「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.
Trong bảng chữ Hiragana:
Trường âm của あ là あ, của い là い, của う là う
nhưng của lại là và của lại là
Ví dụ:
お母さん 「おかあさん」 okaasan – mẹ
お爺さん 「おじいさん」 ojiisan – ông, chú
昨夜 「ゆうべ」 yuube – tối hôm qua
先生 「せんせい」 sensei – thầy cô giáo
お父さん 「おとうさん」 otousan – bố Đôi khi trường âm của え lại là え và trường âm của お lại là お (tuy nhiên, đây là trường hợp hiếm gặp mà các bạn sẽ được học qua từng từ, còn thông thường thì trường âm của  là và của  là )
Ví dụ:
お姉さん 「おねえさん」 oneesan – chị 大きな 「おおきな」 ookina – to lớn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét