Cách học Tiếng Nhật giao tiếp
Cũng giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, học để
giao tiếp được có lẽ là mục tiêu cuối
cùng đối với mọi học viên Tiếng Nhật. Vậy học giao tiếp Tiếng Nhật như thế nào
cho tiết kiệm thời gian mà vẫn hiệu quả nhất? Tiếng Nhật giao tiếp có “khó nhằn”
như Kanji không? Hãy cùng mình tìm hiểu bí quyết chinh phục tiếng Nhật giao tiếp
ngay bây giờ nhé!
>>3 cách chào buổi sáng Tiếng Nhật "chuẩn Nhật"
>>Những chú ý trong Tiếng Nhật giao tiếp
>>Một số khác biệt giữa Tiếng Anh và Tiếng Nhật
>>3 cách chào buổi sáng Tiếng Nhật "chuẩn Nhật"
>>Những chú ý trong Tiếng Nhật giao tiếp
>>Một số khác biệt giữa Tiếng Anh và Tiếng Nhật
Hãy bắt đầu như một đứa trẻ
Nhớ lại lúc bạn còn nhỏ, khi bố mẹ dạy bạn chào hỏi hay an ủi
người khác, bạn không hề phải đau đầu suy nghĩ về cấu trúc ngữ pháp hay từ loại
của từ hay cụm từ đó mà đơn giản chỉ cần lắng nghe, quan sát và lặp lại hành động
hay lời nói của bổ mẹ. Sau đó những câu nói hay cử chỉ trong giao tiếp ngày
ngày được luyện tập và trở thành “phản xạ vô điều kiện”. Nó sẽ theo bạn trong
suốt phần còn lại của cuộc đời. Học giao tiếp Tiếng Nhật cũng như vậy. Bạn
không cần quan tâm đến ngữ pháp, tất cả những gì bạn cần làm là nghe và nói
theo cách tự nhiên nhất những mẫu câu mà người Nhật thường sử dụng trong đời sống,
những câu quá sách vở chưa chắc ứng dụng được nhiều. Người ta vẫn thường khuyên
hãy quên đi ngữ pháp cứng nhắc nếu bạn muốn giao tiếp tốt.
Cố gắng nói dù có tệ đến đâu
Mình nghĩ tip này có lẽ không còn gì là xa lạ đối với các bạn
đã từng học ngoại ngữ, không chỉ là Tiếng Nhật mà bất cứ ngoại ngữ nào cũng thế.
Bạn không thể nói giỏi trong khi bạn chưa từng bắt đầu nói. Tuy quen thuộc
nhưng thực tế lại chứng minh tip này không hề dễ thực hiện tẹo nào. Nói sai,
nói không chuẩn sẽ dẫn đến ngại nói. Ngại nói lại dẫn đến nói sai nhiều hơn nữa,
vì chẳng có ai sửa sai cho bạn. Cái vòng luẩn quẩn ấy cứ luân hồi khiến bạn rơi
vào khủng hoảng.
Giữ bình tĩnh và lắng nghe mình nhé! Nếu có thể hãy tìm cho
mình một người bạn Nhật Bản và bất cứ khi nào hai đứa rảnh rỗi, hãy lôi nhau ra
để tám chuyện bằng tất cả vốn liếng mà bạn có. Những người bạn nước ngoài thường
sẽ sẵn sàng sửa lỗi phát âm khi bạn phát âm sai. Đồng thời cũng sẽ dạy Tiếng Nhật
giao tiếp cho bạn trong những trường hợp cụ thể mà hai đứa bắt gặp trong quá
trình chơi bời chẳng hạn. Dần dần trình độ giao tiếp Tiếng Nhật của bạn sẽ tăng
lên đáng kể mà đôi khi bạn không hề nhận ra ý chứ. Một ý tưởng rất hay đúng
không nào! Vậy còn chần chờ gì nữa, hãy bắt tay vào luyện tập tiếng Nhật giao
tiếp ngay hôm nay thôi!
Nếu có cơ hội, ở trọ tại nhà người bản xứ
Đừng quan tâm đến ngữ pháp, hãy chỉ học mẫu câu và tình huống sử dụng
Thực ra cách học giao tiếp khá xa với cách học văn viết, trong bất kỳ ngôn ngữ nào cũng vậy. Mẫu câu trong giao tiếp đôi khi chẳng là một cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh nào cả, thậm chí cách sắp xếp cấu trúc, câu từ xét về ý nghĩa độc lập thì khá khó hiểu, tuy nhiên khi ghép lại với nhau sẽ được sử dụng trong những hoàn cảnh cụ thể, được quy định đôi khi còn tùy thuộc vào văn hóa của từng nước, từng vùng. Bởi vậy, hãy cứ học thành thạo các mẫu câu giao tiếp và hiểu ý nghĩa biểu trưng của câu trong những hoàn cảnh cụ thể mà đừng quan tâm đến “nghĩa đen” của các từ trong câu nhé!
Mẫu câu tiếng Nhật
giao tiếp hàng ngày cơ bản
Sau đây là một số câu đàm thoại, tiếng Nhật giao tiếp hàng
ngày rất hay gặp trong đời sống và trong lớp học khi các bạn đi học tiếng Nhật.
Đây cũng là một phần rất quan trọng trong nhập môn tiếng Nhật nhằm giúp chúng
ta làm quen và học tiếng nhanh hơn.
Cách chào, cảm ơn,
xin lỗi.
おはようございます
– ohayo gozaimasu: Xin chào, chào buổi sáng
こんにちは
– konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều (hoặc chào thông thường)
こんばんは
– konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい
– oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら
– sayounara : chào tạm biệt
ありがとうございます-
arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません
– sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-
onegaishimasu : xin vui lòng/ xin làm
Trong lớp học
Chúng ta bắt đầu nào: はじめましょう
hajimemashou
Kết thúc nào: おわりましょう
owarimashou
Nghỉ giải lao nào: やすみましょう
yasumimashou
Làm ơn: おねがいします
onegaishimasu
Xin cảm ơn: ありがとうございます
arigatougozaimasu
Nghiêm !:きりつ
kiritsu!
Các bạn có hiểu không ?: わかりますか
wakarimasuka
Tôi hiểu: はい、わかります
hai,wakarimasu
Không, tôi không hiểu: いいえ、わかりません
iie, wakarimasen
Lặp lại lẫn nữa…もういちど
mou ichido
Giỏi quá: じょうずですね jouzudesune
Tốt lắm:いいですね iidesune
Tên: なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà:しけん、しゅくだい
shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụ:しつもん、こたえ、れい
shitsumon, kotae, rei
Trong cuộc sống hằng
ngày
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?):
Có chuyện gì vậy?
どう した?(Doushita?): Sao thế?
Dạo này ra sao rồi
げんき
だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dougenki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Trong lớp học
Chúng ta bắt đầu nào: はじめましょう
hajimemashou
Kết thúc nào: おわりましょう
owarimashou
Nghỉ giải lao nào: やすみましょう
yasumimashou
Làm ơn: おねがいします
onegaishimasu
Xin cảm ơn: ありがとうございます
arigatougozaimasu
Nghiêm !:きりつ
kiritsu!
Các bạn có hiểu không ?: わかりますか
wakarimasuka
Tôi hiểu: はい、わかります
hai,wakarimasu
Không, tôi không hiểu: いいえ、わかりません
iie, wakarimasen
Lặp lại lẫn nữa…もういちど
mou ichido
Giỏi quá: じょうずですね jouzudesune
Tốt lắm:いいですね iidesune
Tên: なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà:しけん、しゅくだい
shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụ:しつもん、こたえ、れい
shitsumon, kotae, rei
Trong cuộc sống hằng
ngày
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?):
Có chuyện gì vậy?
どう した?(Doushita?): Sao thế?
Dạo này ra sao rồi
げんき
だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dougenki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét